:Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
A. CO2, P2O5, HCl, CuCl2 B. CO2, P2O5, KOH, CuCl2
C. CO2, CaO, KOH, CuCl2 D. CO2, P2O5, HCl, KCl
Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit: A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3 B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3 D. P2O5; CO2; CuO; SO3
1. Hoàn thành các phản ứng sau:
Cao + .... --> Ca(OH)2 ; Na2O + .... --> NaOH ;
.... + H2O --> KOH ; P2O5 + NaOH(dư) --> .... + ... ;
KOH + .... --> K2SO3 ; .... + HCl --> CuCl2 + .... ;
.... -to-> Fe2O3 + H2O
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Na2O + H2O --> 2NaOH ;
K2O + H2O --> 2KOH
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
2KOH + SO2 --> K2SO3 + H2O
Cu + 2HCl --> CuCl2 + H2
2Fe(OH)3 --> Fe2O3 + 3H2O
Câu 31: Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
A. Fe(OH)3, BaCl2, CuO, HNO3 B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2
C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3 D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2
Câu 32: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
A. NaCl, HCl, Na2CO3, KOH B. H2SO4, NaCl, KNO3, CO2
C. KNO3, HCl, KOH, H2SO4 D. HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4
Câu 33: Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch (không tác dụng được với nhau) là:
A. NaOH, KNO3 B. Ca(OH)2, HCl C. Ca(OH)2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2
GIẢI GIÙM MÌNH VỚI MÌNH CẢM ƠN!
Câu 2: Cho các chất sau: SO2, Cu, HCl, NaOH, CuCl2. Chất nào tác dụng với:
a. K2O. b. AgNO3 c. KOH d. CO2
Viết phương trình hóa học cho các phản ứng.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế:
A.CaCO3 CaO + CO2
B. KOH + HCl KCl + H2O
C. 2Al + 3 CuCl2 2AlCl3 + 3 Cu
D. CH4+ 2O2 CO2+ 2 H2O
Viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào nước vôi trong
2. Rót dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 thu được chất rắn màu xanh. Vớt chất rắn thu được đem phản ứng với dung dịch H2SO4.
3. Đổ ống nghiệm chứa KOH vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X màu nâu đỏ. Vớt kết tủa X đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Sau đó dẫn khí CO nóng dư đi qua Y thu được Fe.
4. Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch CuCl2 và FeCl3. Vớt kết tủa thu được đem phản ứng với H2SO4.
Câu 1 Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit nào sau đây?
A CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C P2O5; CO2; SO2; SO3
D P2O5; CO2; CuO; SO3
Đáp án: C
pthh: 6KOH+P2O5----> 2K3PO4+3H2O
2KOH+CO2----> K2CO3+H2O
2KOH+SO2----> K2SO3+H2O
2KOH+SO3----> K2SO4+H2O
Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. NaOH, Zn, MgO, Ag
B. Mg, KOH, CuO, CaCO3
C. Mg, KOH, CO2, CaCO3
D. Cu, KOH, CaCl2 , CaO
B nhé
\(Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
\(KOH+HCl->KCl+H_2O\)
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl->CaCl_2+H_2O+CO_2\)
Trình bày phương pháp nhận biết cấc chất để trong những lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: a, Các chất rắn: P2O5; NaOH; Al(OH)3; NaCl b, nước, dung dịch HCl, dung dịch KCl, dung dịch KOH. c. Các chất khí: O2, CO2, H2, N2, HCl
a) - Cho các chất rắn vào nước:
+ Chất rắn không tan, tạo kt keo trắng -> Al(OH)3
+ Còn lại 3 chất rắn tan, tạo thành dung dịch
PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
- Cho quỳ tím vào các dung dịch:
+ Hóa xanh -> dd NaOH -> Rắn NaOH
+ HÓA đỏ -> dd H3PO4 -> Rắn P2O5
+ Không đổi màu quỳ -> dd NaCl -> rắn NaCl
b) - Dùng quỳ tím:
+ Hóa đỏ -> dd HCl
+ Hóa xanh -> dd KOH
+ Không đổi màu -> H2O và dd KCl.
- Dùng AgNO3 làm thuốc thử:
+ Có kt trắng AgCl -> Nhận biết KCl.
+ Không có kt trắng -> H2O
PTHH: AgNO3 + KCl -> KNO3 + AgCl
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl
+) Hóa xanh: KOH
+) Không đổi màu: KCl và nước
- Đổ dd AgNO3 vào 2 lọ còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: KCl
PTHH: \(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+) Không hiện tượng: H2O